Characters remaining: 500/500
Translation

phúc phận

Academic
Friendly

Từ "phúc phận" trong tiếng Việt có nghĩaphần phúc một người được hưởng trong cuộc sống, theo quan niệm truyền thống. Từ này thường liên quan đến những điều tốt đẹp, may mắn hạnh phúc một người được, thường được xem do số phận hay vận mệnh định đoạt.

Phân tích từ "phúc phận":
  1. Phúc: Có nghĩahạnh phúc, điều tốt đẹp, may mắn. Trong nhiều ngữ cảnh, "phúc" cũng có thể liên quan đến những điều tốt lành trong tôn giáo hoặc tâm linh, như phúc đức, phúc lộc.

  2. Phận: Được hiểu số phận, định mệnh của một người. "Phận" có thể chỉ ra rằng cuộc sống của mỗi người đều những điều đã được định sẵn, không thể thay đổi.

dụ sử dụng từ "phúc phận":
  • Câu đơn giản: "Mỗi người đều phúc phận riêng của mình." (Mỗi người số phận những điều tốt đẹp riêng.)

  • Câu nâng cao: "Trong quan niệm dân gian, phúc phận của con người thường bị ảnh hưởng bởi cả những hành động trong quá khứ những nỗ lực trong hiện tại." (Ý nói rằng phúc phận không chỉ phụ thuộc vào số phận còn dựa vào hành động của con người.)

Ghi chú về các nghĩa khác nhau từ liên quan:
  • Phúc lộc: Thường được dùng để chỉ sự may mắn tài lộc một người được.
  • Số phận: từ chỉ về định mệnh, có thể hiểu tổng thể những điều xảy ra trong cuộc đời một người.
  • Phúc đức: Liên quan đến những điều tốt đẹp một người tích lũy từ hành động tốt, có thể ảnh hưởng đến phúc phận của họ.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Hạnh phúc: Từ này mang nghĩa rộng hơn, chỉ cảm giác vui vẻ, thỏa mãn trong cuộc sống.
  • May mắn: Chỉ những điều tốt đẹp xảy ra một cách bất ngờ, không phải do nỗ lực cá nhân.
  • Vận mệnh: Tương tự như "phận", nhưng thường được dùng để chỉ những điều không thể thay đổi trong cuộc sống.
Cách sử dụng khác:
  • Câu thành ngữ: "Phúc phận đến từ lòng tốt" có thể được sử dụng để nhấn mạnh rằng những điều tốt đẹp trong cuộc sống thường đến từ những hành động tốt của chúng ta.
  1. Phần phúc được hưởng, theo quan niệm .

Comments and discussion on the word "phúc phận"